Tiêu chuẩn thôn bản nông thôn mới

Ngày 09/07/2015 14:48:26

BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTNN VÀ

XÂY DỰNG NTM TỈNH THANH HOÁ

VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thanh Hoá, ngày tháng 5 năm 2013

NỘI DUNG TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI

I. Đặt vấn đề:

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (NTM) được triển khai trên địa bàn cấp xã, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở, có những yêu cầu riêng đối với từng vùng sinh thái, vùng kinh tế, xã hội khác nhau. Trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM của Thủ tướng Chính phủ, có 39 nội dung gắn với 19 tiêu chí, trong đó có 22 nội dung gắn với 14 tiêu chí chủ yếu được thực hiện ở thôn, bản (có 6 tiêu chí liên quan toàn bộ, 8 tiêu chí liên quan một phần).

Sau hơn 2 năm triển khai thực hiện Chương trình, tỉnh ta đã thu được kết quả bước đầu quan trọng. Tuy nhiên, do điểm xuất phát về kinh tế - xã hội thấp, địa bàn rộng, số lượng đơn vị hành chính cấp xã nhiều so với cả nước, lại chưa tự cân đối được ngân sách cho nên trong một khoảng thời gian nhất định việc triển khai hoàn thành xây dựng NTM trên địa bàn từng xã cũng như mục tiêu đến 2015 có 20% số xã (117 xã) và đến năm 2020 có 60% số xã trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn NTM là rất khó khăn, cần phải có giải pháp sáng tạo, phù hợp.

Từ thực tế ở một số địa phương trong tỉnh đang triển khai xây dựng NTM, cho thấy, cách làm phù hợp trong điều kiện của tỉnh ta hiện nay là vừa tổ chức triển khai đồng bộ trên địa bàn cấp xã (theo phạm vi nhóm lớn”), vừa triển khai ở từng địa bàn thôn, bản (theo phạm vi nhóm nhỏ”). Trước mắt, một mặt, chọn làm điểm thôn, bản NTM ở một số nơi có điều kiện thuận lợi vượt trội để sớm có mô hình, mặt khác, ở mỗi xã lựa chọn 1-2 thôn, bản để tập trung chỉ đạo xây dựng NTM. Làm như vậy sẽ tạo được hiệu quả, có sức lan tỏa nhanh và lại phù hợp với khả năng, nội lực của các địa phương. Đồng thời, bảo đảm đạt được yêu cầu xây dựng NTM cả diện và cả điểm.

Trên cơ sở vận dụng, cụ thể hóa Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM và căn cứ tình hình thực tế ở địa phương. Để có cơ sở triển khai các nội dung xây dựng NTM ở địa bàn thôn bản, cũng như làm căn cứ chỉ đạo và đánh giá kết quả xây dựng NTM của các địa phương trên địa bàn tỉnh. Do đó, rất cần thiết xây dựng Nội dung tiêu chí thôn, bản NTM.

II. Những căn cứ để xây dựng nội dung tiêu chí thôn, bản NTM:

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM;

- Thông tư số 12/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ”Gia đình văn hóa”; ”Thôn văn hóa”, Làng văn hóa”, Ấp văn hóa”, Bản văn hóa”, Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;

- Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 6/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;

- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn Quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2012-2020;

- Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa Phê duyệt kế hoạch triển khai ”Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020”.

- Công văn số 3416/UBND-NN ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc xây dựng thí điểm thôn, bản NTM trên địa bàn tỉnh.

III. Thuyết minh xây dựng nội dung tiêu chí thôn, bản NTM:

Theo Bộ tiêu chí Quốc gia NTM có 39 nội dung gắn với 19 tiêu chí, trong đó có 22 nội dung gắn với 14 tiêu chí chủ yếu được thực hiện ở thôn, bản, gồm 6 tiêu chí liên quan toàn bộ (Tiêu chí: Nhà ở dân cư, Thu nhập, Hộ nghèo, Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, Văn hóa, An ninh trật tự xã hội), 8 tiêu chí liên quan một phần (Tiêu chí: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Cơ sở vật chất văn hóa, Giáo dục, Y tế, Môi trường, Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh), cụ thể như sau:

1. Giao thông: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Giao thông có 4 nội dung: Đường trục xã, đường trục thôn, bản; Đường ngõ xóm, Đường nội đồng. Vì nội dung đường trục xã không thuộc phạm vi của thôn, bản nên đề xuất tiêu chí Giao thông của thôn, bản NTM gồm có 3 nội dung như sau:

- Số km đường trục thôn, bản và đường ngõ xóm được cứng hóa: 70%

- Số km đường trục chính nội đồng của thôn, bản được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: 70%

2. Thủy lợi: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Thủy lợi có 2 nội dung: Hệ thống thủy lợi và Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý. Nhưng vì nội dung kênh mương do xã quản lý không thuộc phạm vi của thôn nên đề xuất tiêu chí Thủy lợi của thôn, bản có 1 nội dung như sau:

- Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

3. Điện: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Điện có 2 nội dung: Hệ thống điện và tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. Tuy nhiên, nội dung hệ thống điện chủ yếu liên quan đến xã quản lý, nên đề xuất tiêu chí Điện của thôn, bản NTM có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: 98%.

4. Cơ sở vật chất văn hóa:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa có 2 nội dung: Nhà văn hóa và khu thể thao xã; Nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đề xuất tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa của thôn, bản có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ thôn, bản có Nhà văn hóa và khu thể thao thôn, bản: 100%

5. Nhà ở dân cư: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg gồm có 2 nội dung: Nhà tạm, dột nát và Nhà đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, căn cứ theo thực tế triển khai đề xuất tiêu chí Nhà ở dân cư có 2 nội dung sau:

- Không có nhà dột nát.

- Tỷ lệ hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền: 80%.

6. Thu nhập: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg. Năm 2012: 13 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng. Dự kiến: Đồng bằng: Năm 2013: 15 triệu đồng; Năm 2014: 17 triệu đồng. Miền núi: Năm 2013: 14 triệu đồng; Năm 2014: 16 triệu đồng.

7. Tỷ lệ Hộ nghèo: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg: <5%.

8. Việc làm: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg: ≥ 90%.

9. Giáo dục:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Giáo dục có 3 nội dung: Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, bổ túc, học nghề. Cùng với Thông tư 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và Du lịch, đề xuất tiêu chí Giáo dục của thôn, bản NTM có 02 nội dung như sau:

- Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: > 35%.

10. Y tế: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Y tế có 2 nội dung: Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế; Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Quyết định số 1997/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa; Vì Y tế xã đạt chuẩn thuộc phạm vi của xã, nên đề xuất tiêu chí Y tế của thôn, bản NTM có 2 nội dung là:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế: ≥ 70%.

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

11. Văn hóa:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Văn hóa có 1 nội dung thôn, bản đạt chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Dl. Căn cứ theo thông từ 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và DL đề xuất tiêu chí văn hóa của thôn, bản NTM có những nội dung như sau:

- Số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- Tỷ lệ hộ có máy thu hình.

- Được công nhận thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

12. Môi trường:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Môi trường có 5 nội dung: Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh; Cơ sở sản xuất Kinh doanh đạt chuẩn về môi trường; Không có hoạt động gây suy giảm môi trường; Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định; Thông từ 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực tế ở các địa phương đề xuất tiêu chí Môi trường của thôn, bản NTM có những nội dung như sau:

- Số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia: 85%.

- Số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%

- Số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở: 85%

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Có tổ thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định hoặc xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh;

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị có 4 nội dung: Cán bộ xã đạt chuẩn; Có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị; Đảng bộ chính, quyền xã đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. Vì nội dung cán bộ đạt chuẩn chỉ áp dụng cho cấp xã và theo Thông tư 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội của thôn, bản NTM như sau:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

14. An ninh, trật tự xã hội:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và Thông tư 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

Trong Quyết định 491/QĐ-TTg không có riêng tiêu chí này, tuy nhiên theo Thông tư 54/TT-BNNPTNT và Thông tư 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và DL có nội dung này và căn cứ tình hình thực tế triển khai đề xuất tiêu chí Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

IV. Nội dung tiêu chí thôn, bản NTM tương ứng với từng vùng miền:

Khu vực đồng bằng, trung du, miền núi thấp

Khu vực miền núi cao

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg

1. Giao thông:

- Có 100% số km đường trục thôn và đường ngõ, xóm được cứng hóa (Bề rộng nền đường là 3m, Bề rộng mặt đường là 2m).

- 70% trở lên số km đường trục chính nội đồng của thôn được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

1. Giao thông:

- Có 100% số km đường trục bản và đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa, trong đó có 70% cứng hóa (Bề rộng nền đường là 3m, Bề rộng mặt đường là 1,5m)

- 100%

(70% cứng hóa)

70%

2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi liên quan đến bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

Đạt

3. Điện: 100% trở lên hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

3. Điện: 98% trở lên hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

98%

4. Cơ sở vật chất văn hóa: Có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt văn hóa – văn nghệ - thể dục thể thao, vui chơi giải trí của nhân dân trong thôn. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

4. Cơ sở vật chất văn hóa: Có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng được sinh hoạt văn hóa – văn nghệ - thể dục thể thao, vui chơi giải trí của nhân dân trong bản. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

Đạt

5. Nhà ở dân cư: 100% hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

5. Nhà ở dân cư: Không có nhà dột nát, trong đó có 80% hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

Không có nhà tạm dột nát; Trong đó, 80% nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

6. Thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người dân trong thôn: Năm 2013: 15 triệu đồng; Năm 2014: 17 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng.

6. Thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người dân trong bản: Năm 2013: 14 triệu đồng; Năm 2014: 16 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng.

Năm 2012: 13 tr.đồng

Năm 2015: 18 tr.đồng

Năm 2020: 35 tr.đồng

7. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo trong thôn dưới 5%.

7. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo trong bản dưới 5%.

<5%

8. Việc làm: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.

8. Việc làm: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.

≥ 90%

9. Giáo dục:

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 35%.

9. Giáo dục:

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 35%.

(Thông tư 12/TT-BVHTTDL là 100%).

>35%

10. Y tế:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

10. Y tế:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

≥ 70%

11. Văn hóa:

- Có từ 80% trở lên số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- 100% các hộ có máy thu hình.

- Được công nhận thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

11. Văn hóa:

- Có từ 70% trở lên số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- 100% các hộ có các phương tiện nghe nhìn, trong đó có 90% các hộ gia đình có máy thu hình.

- Được công nhận bản văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(Thông tư 12/TT-BVHTTDL là >70%).

Đạt

12. Môi trường:

- Có 85% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có 50% số hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia;

- Có 100% số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh; 85% trở lên số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở.

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Có tổ thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định hoặc xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh.

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp.

12. Môi trường:

- Có 85% trở lên số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh.

- 100% số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh; 70% trở lên số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở.

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Rác thải được xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh.

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp.

85%

Đạt

Đạt

Đạt

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

Đạt

14. An ninh, trật tự xã hội:

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

14. An ninh, trật tự xã hội:

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

Đạt

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

- Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

- Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

(Theo Thông tư 12/TT-BVHTTDL

là 70%).

Tiêu chuẩn thôn bản nông thôn mới

Đăng lúc: 09/07/2015 14:48:26 (GMT+7)

BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTNN VÀ

XÂY DỰNG NTM TỈNH THANH HOÁ

VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thanh Hoá, ngày tháng 5 năm 2013

NỘI DUNG TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI

I. Đặt vấn đề:

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (NTM) được triển khai trên địa bàn cấp xã, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở, có những yêu cầu riêng đối với từng vùng sinh thái, vùng kinh tế, xã hội khác nhau. Trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM của Thủ tướng Chính phủ, có 39 nội dung gắn với 19 tiêu chí, trong đó có 22 nội dung gắn với 14 tiêu chí chủ yếu được thực hiện ở thôn, bản (có 6 tiêu chí liên quan toàn bộ, 8 tiêu chí liên quan một phần).

Sau hơn 2 năm triển khai thực hiện Chương trình, tỉnh ta đã thu được kết quả bước đầu quan trọng. Tuy nhiên, do điểm xuất phát về kinh tế - xã hội thấp, địa bàn rộng, số lượng đơn vị hành chính cấp xã nhiều so với cả nước, lại chưa tự cân đối được ngân sách cho nên trong một khoảng thời gian nhất định việc triển khai hoàn thành xây dựng NTM trên địa bàn từng xã cũng như mục tiêu đến 2015 có 20% số xã (117 xã) và đến năm 2020 có 60% số xã trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn NTM là rất khó khăn, cần phải có giải pháp sáng tạo, phù hợp.

Từ thực tế ở một số địa phương trong tỉnh đang triển khai xây dựng NTM, cho thấy, cách làm phù hợp trong điều kiện của tỉnh ta hiện nay là vừa tổ chức triển khai đồng bộ trên địa bàn cấp xã (theo phạm vi nhóm lớn”), vừa triển khai ở từng địa bàn thôn, bản (theo phạm vi nhóm nhỏ”). Trước mắt, một mặt, chọn làm điểm thôn, bản NTM ở một số nơi có điều kiện thuận lợi vượt trội để sớm có mô hình, mặt khác, ở mỗi xã lựa chọn 1-2 thôn, bản để tập trung chỉ đạo xây dựng NTM. Làm như vậy sẽ tạo được hiệu quả, có sức lan tỏa nhanh và lại phù hợp với khả năng, nội lực của các địa phương. Đồng thời, bảo đảm đạt được yêu cầu xây dựng NTM cả diện và cả điểm.

Trên cơ sở vận dụng, cụ thể hóa Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM và căn cứ tình hình thực tế ở địa phương. Để có cơ sở triển khai các nội dung xây dựng NTM ở địa bàn thôn bản, cũng như làm căn cứ chỉ đạo và đánh giá kết quả xây dựng NTM của các địa phương trên địa bàn tỉnh. Do đó, rất cần thiết xây dựng Nội dung tiêu chí thôn, bản NTM.

II. Những căn cứ để xây dựng nội dung tiêu chí thôn, bản NTM:

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM;

- Thông tư số 12/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu ”Gia đình văn hóa”; ”Thôn văn hóa”, Làng văn hóa”, Ấp văn hóa”, Bản văn hóa”, Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;

- Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 6/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;

- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn Quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2012-2020;

- Quyết định số 1997/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa Phê duyệt kế hoạch triển khai ”Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020”.

- Công văn số 3416/UBND-NN ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc xây dựng thí điểm thôn, bản NTM trên địa bàn tỉnh.

III. Thuyết minh xây dựng nội dung tiêu chí thôn, bản NTM:

Theo Bộ tiêu chí Quốc gia NTM có 39 nội dung gắn với 19 tiêu chí, trong đó có 22 nội dung gắn với 14 tiêu chí chủ yếu được thực hiện ở thôn, bản, gồm 6 tiêu chí liên quan toàn bộ (Tiêu chí: Nhà ở dân cư, Thu nhập, Hộ nghèo, Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, Văn hóa, An ninh trật tự xã hội), 8 tiêu chí liên quan một phần (Tiêu chí: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Cơ sở vật chất văn hóa, Giáo dục, Y tế, Môi trường, Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh), cụ thể như sau:

1. Giao thông: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Giao thông có 4 nội dung: Đường trục xã, đường trục thôn, bản; Đường ngõ xóm, Đường nội đồng. Vì nội dung đường trục xã không thuộc phạm vi của thôn, bản nên đề xuất tiêu chí Giao thông của thôn, bản NTM gồm có 3 nội dung như sau:

- Số km đường trục thôn, bản và đường ngõ xóm được cứng hóa: 70%

- Số km đường trục chính nội đồng của thôn, bản được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: 70%

2. Thủy lợi: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Thủy lợi có 2 nội dung: Hệ thống thủy lợi và Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý. Nhưng vì nội dung kênh mương do xã quản lý không thuộc phạm vi của thôn nên đề xuất tiêu chí Thủy lợi của thôn, bản có 1 nội dung như sau:

- Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn, bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

3. Điện: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Điện có 2 nội dung: Hệ thống điện và tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. Tuy nhiên, nội dung hệ thống điện chủ yếu liên quan đến xã quản lý, nên đề xuất tiêu chí Điện của thôn, bản NTM có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn: 98%.

4. Cơ sở vật chất văn hóa:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa có 2 nội dung: Nhà văn hóa và khu thể thao xã; Nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đề xuất tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa của thôn, bản có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ thôn, bản có Nhà văn hóa và khu thể thao thôn, bản: 100%

5. Nhà ở dân cư: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg gồm có 2 nội dung: Nhà tạm, dột nát và Nhà đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, căn cứ theo thực tế triển khai đề xuất tiêu chí Nhà ở dân cư có 2 nội dung sau:

- Không có nhà dột nát.

- Tỷ lệ hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền: 80%.

6. Thu nhập: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg. Năm 2012: 13 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng. Dự kiến: Đồng bằng: Năm 2013: 15 triệu đồng; Năm 2014: 17 triệu đồng. Miền núi: Năm 2013: 14 triệu đồng; Năm 2014: 16 triệu đồng.

7. Tỷ lệ Hộ nghèo: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg: <5%.

8. Việc làm: Theo Quyết định 342/QĐ-TTg: ≥ 90%.

9. Giáo dục:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Giáo dục có 3 nội dung: Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, bổ túc, học nghề. Cùng với Thông tư 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và Du lịch, đề xuất tiêu chí Giáo dục của thôn, bản NTM có 02 nội dung như sau:

- Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: > 35%.

10. Y tế: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Y tế có 2 nội dung: Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế; Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. Quyết định số 1997/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa; Vì Y tế xã đạt chuẩn thuộc phạm vi của xã, nên đề xuất tiêu chí Y tế của thôn, bản NTM có 2 nội dung là:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế: ≥ 70%.

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

11. Văn hóa:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg thì tiêu chí Văn hóa có 1 nội dung thôn, bản đạt chuẩn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Dl. Căn cứ theo thông từ 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và DL đề xuất tiêu chí văn hóa của thôn, bản NTM có những nội dung như sau:

- Số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- Tỷ lệ hộ có máy thu hình.

- Được công nhận thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

12. Môi trường:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Môi trường có 5 nội dung: Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh; Cơ sở sản xuất Kinh doanh đạt chuẩn về môi trường; Không có hoạt động gây suy giảm môi trường; Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định; Thông từ 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực tế ở các địa phương đề xuất tiêu chí Môi trường của thôn, bản NTM có những nội dung như sau:

- Số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia: 85%.

- Số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh: 100%

- Số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở: 85%

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Có tổ thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định hoặc xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh;

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội: Theo Quyết định 491/QĐ-TTg thì tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị có 4 nội dung: Cán bộ xã đạt chuẩn; Có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị; Đảng bộ chính, quyền xã đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. Vì nội dung cán bộ đạt chuẩn chỉ áp dụng cho cấp xã và theo Thông tư 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội của thôn, bản NTM như sau:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

14. An ninh, trật tự xã hội:

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và Thông tư 12/TT-BVHTTDL của bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

Trong Quyết định 491/QĐ-TTg không có riêng tiêu chí này, tuy nhiên theo Thông tư 54/TT-BNNPTNT và Thông tư 12/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể theo và DL có nội dung này và căn cứ tình hình thực tế triển khai đề xuất tiêu chí Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có 1 nội dung như sau:

- Tỷ lệ hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

IV. Nội dung tiêu chí thôn, bản NTM tương ứng với từng vùng miền:

Khu vực đồng bằng, trung du, miền núi thấp

Khu vực miền núi cao

Theo Quyết định 491/QĐ-TTg và 342/QĐ-TTg

1. Giao thông:

- Có 100% số km đường trục thôn và đường ngõ, xóm được cứng hóa (Bề rộng nền đường là 3m, Bề rộng mặt đường là 2m).

- 70% trở lên số km đường trục chính nội đồng của thôn được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

1. Giao thông:

- Có 100% số km đường trục bản và đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa, trong đó có 70% cứng hóa (Bề rộng nền đường là 3m, Bề rộng mặt đường là 1,5m)

- 100%

(70% cứng hóa)

70%

2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi liên quan đến bản cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.

Đạt

3. Điện: 100% trở lên hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

3. Điện: 98% trở lên hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

98%

4. Cơ sở vật chất văn hóa: Có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt văn hóa – văn nghệ - thể dục thể thao, vui chơi giải trí của nhân dân trong thôn. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

4. Cơ sở vật chất văn hóa: Có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng được sinh hoạt văn hóa – văn nghệ - thể dục thể thao, vui chơi giải trí của nhân dân trong bản. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

Đạt

5. Nhà ở dân cư: 100% hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

5. Nhà ở dân cư: Không có nhà dột nát, trong đó có 80% hộ có nhà ở đảm bảo yêu cầu: nền cứng, khung cứng và mái cứng. Kiến trúc, mẫu nhà phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng, miền.

Không có nhà tạm dột nát; Trong đó, 80% nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

6. Thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người dân trong thôn: Năm 2013: 15 triệu đồng; Năm 2014: 17 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng.

6. Thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người dân trong bản: Năm 2013: 14 triệu đồng; Năm 2014: 16 triệu đồng; Năm 2015: 18 triệu đồng.

Năm 2012: 13 tr.đồng

Năm 2015: 18 tr.đồng

Năm 2020: 35 tr.đồng

7. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo trong thôn dưới 5%.

7. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo trong bản dưới 5%.

<5%

8. Việc làm: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.

8. Việc làm: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.

≥ 90%

9. Giáo dục:

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 35%.

9. Giáo dục:

- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 35%.

(Thông tư 12/TT-BVHTTDL là 100%).

>35%

10. Y tế:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

10. Y tế:

- Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên

- Có nhân viên y tế được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định.

≥ 70%

11. Văn hóa:

- Có từ 80% trở lên số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- 100% các hộ có máy thu hình.

- Được công nhận thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

11. Văn hóa:

- Có từ 70% trở lên số hộ được công nhân danh hiệu Gia đình văn hóa”.

- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh làm thắng cảnh và các công trình công cộng.

- Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

- 100% các hộ có các phương tiện nghe nhìn, trong đó có 90% các hộ gia đình có máy thu hình.

- Được công nhận bản văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(Thông tư 12/TT-BVHTTDL là >70%).

Đạt

12. Môi trường:

- Có 85% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có 50% số hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia;

- Có 100% số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh; 85% trở lên số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở.

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Có tổ thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định hoặc xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh.

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp.

12. Môi trường:

- Có 85% trở lên số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh.

- 100% số hộ gia đình có công trình nhà tiêu hợp vệ sinh; 70% trở lên số hộ gia đình có 2 công trình (nước sinh hoạt, nhà tắm) hợp vệ sinh; chuồng trại chăn nuôi cách ly độc lập nhà ở.

- Không có các hoạt động suy giảm môi trường; Rác thải được xử lý tại chỗ, đảm bảo vệ sinh.

- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.

- Cảnh quan thôn, bản xanh, sạch, đẹp.

85%

Đạt

Đạt

Đạt

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

13. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội:

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh”; Các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hằng năm.

Đạt

14. An ninh, trật tự xã hội:

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

14. An ninh, trật tự xã hội:

- An ninh, trật tự xã hội được đảm bảo; Không có tệ nạn xã hội (Nghiện hút ma túy, mại dâm, cờ bạc, trộm cắp...).

- Nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.

Đạt

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

- Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

15. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

- Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.

(Theo Thông tư 12/TT-BVHTTDL

là 70%).

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)